Gỗ chò chỉ là loại gỗ gì? Chúng thuộc nhóm mấy và có ứng dụng như thế nào trong đời sống ngày nay? Bài viết dưới đây sẽ cùng giải đáp cho bạn những thắc mắc nhé! Cùng Hương Đình đi tìm hiểu rõ hơn về loại gỗ này.

Tìm hiểu chung về gỗ chò chỉ

Gỗ chò chỉ là loại gỗ gì và đặc điểm hình thái của chúng như thế nào?

Gỗ chò là dòng gỗ thuộc dòng cây gỗ quý, có kích thước lớn, gỗ khá cứng, bền, chịu được nước. Chính vì vậy, loại gỗ này không bị mối mọt hay cong vênh nên được ưa chuộng nhiều về chất lượng tốt và giá thành vừa phải.

  • Chò chỉ là một loại thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Loại này có ở Trung Quốc và Việt Nam.
  • Chúng còn có tên gọi khác là Mạy khi, Rào.
  • Loại có thực vật họ Dầu.
  • Cây gỗ lớn, thân tròn thẳng, có chiều cao từ 35-40m, đường kính to đạt 150-180cm, có bạnh vè, vỏ nứt dọc, màu nâu bạc. Cây thường chiếm tầng trên của rừng, phân cành cao.
  • Lá đơn, hình trái xoan. Cây lá to, dài 10-15cm, rộng 6-7cm. Có là kèm màu lục nhạt. Cây lớn, lá nhỏ. Mặt dưới và mặt trên của lá có phủ lông hình sao, có 2 lá kèm.
Lá chò chỉ to và dài
Lá chò chỉ to và dài
  • Hoa được mọc đầu cành, có màu vàng, mùi thơm nhẹ.
  • Quả màu xanh xám, có đường kính 4-6mm, dài 13-16mm, 5 cánh không đều. Khi non màu hồng nhạt, khi khô có màu nâu sẫm.
Khai thác gỗ chò chỉ tự nhiên
Khai thác gỗ chò chỉ tự nhiên

Đặc điểm sinh thái của loại gỗ này

  • Tại Việt Nam, đây là loại cây được phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Bắc như Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lai Châu, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
  • Cây chò chỉ thường gặp ở các nơi có độ cao từ 100-dưới 700m so với mực nước biển.
  • Loại cây ưa vùng mưa nhiều, có độ ẩm cao, nhiệt độ trung bình, khí hậu mát mẻ.
  • Loại đất thích hợp là đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.
  • Thuộc loại cây lớn, cây trưởng thành có thân tròn, cao đến 40m, đường kính từ 1,5-1,8m.
  • Nhựa cây có màu nâu. Là loại cây ra hoa với mùi thơm dễ chịu, nhẹ, hoa mọc ngay đầu cành cây.
  • Lá có 2 dạng là hình bầu dục hoặc hình đầu mác hơi nhọn.
Hình thái bên ngoài của gỗ cây chò chỉ
Hình thái bên ngoài của gỗ cây chò chỉ

Các loại gỗ chò chỉ

Chò chỉ được phân thành 4 loại.

  • Gỗ chò nâu: thường phân bố tại các vùng núi thuộc miền Bắc, có tên khoa học là Dipterocarpus retusus. Loại gỗ mềm nên dễ bị mối mọt tấn công.
  • Gỗ chò đen: phân bố chủ yếu ở khu vực miền Trung, Nam Trung Bộ như Huế, Quảng Nam cho đến Đồng Nai. Và một số quốc gia Đông Nam Á như Lào, Thái Lan, Campuchia,…

Đây là loại gỗ có màu hồng nhạt, các thớ dày, nặng, khá dễ xẻ do đó chúng còn được gọi với tên khác như chò trai, chò lao.

Chò chỉ đen phân bố nhiều ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ
Chò chỉ đen phân bố nhiều ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ
  • Gỗ chò xanh phân bố tự nhiên ở các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Ninh Bình, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa,… Loại gỗ phù hợp với các loại đất như đất đá vôi nâu vàng, đất feralit đỏ vàng.

Gỗ có màu vàng hơi ngả về màu hồng, lõi gỗ bên trong có màu nâu sẫm, giác gỗ có màu vàng.

  • Gỗ chò đỏ được phân bố đều ở nhiều khu vực khác nhau có tính chất và đặc điểm giống với các loại gỗ trên. Chỉ khác về màu sắc trên thân gỗ.
Ván chò đỏ mang lại không gian nhà bạn thêm sang trọng
Ván chò đỏ mang lại không gian nhà bạn thêm sang trọng

Các điểm nổi bật khi sử dụng gỗ chò chỉ

  • Khi mới khai thác gỗ chò chỉ có màu vàng hoặc hơi đỏ, mùi thơm thoảng nhẹ. Giác có màu vàng, lõi bên trong có màu nâu sẫm.
  • Các vân gỗ có mật độ vừa phải, thích hợp với nhiều sản phẩm cùng kiểu dáng thiết kế khác nhau mang lại sự sang trọng cho không gian gia đình bạn.
  • Là loại thân gỗ thẳng, đường kính lớn thích hợp để sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn. Là loại gỗ có độ bền và tính ổn định cao. Vì vậy chúng ít bị cong vênh, biến dạng dưới tác động của môi trường và thời gian sử dụng sản phẩm.
  • Gỗ cứng nhưng dễ xẻ, gia công chế tác nhiều sản phẩm. Vì vậy, chúng được ứng dụng nhiều ngành nghề có sự đa dạng của các sản phẩm.
  • Gỗ thân lớn, phù hợp thi công với nhiều sản phẩm có kích thước lớn.
  • Giá thành cùng với sản phẩm loại gỗ này không quá cao phù hợp với túi tiền của nhiều gia chủ hiện nay.
  • Loại gỗ này chịu nước, chịu chôn vùi và có tải trọng nặng.
  • Tuy nhiên, nếu không được xử lý, tẩm sấy cẩn thận theo đúng quy trình thì gỗ có thể bị nứt và mối mọt.
  • Ngày nay do số lượng gỗ trong tự nhiên đã giảm nhiều, giá thành càng cao so với giá trị thực của gỗ.
Điểm nổi bật của chò chỉ được nhiều người ưa chuộng
Điểm nổi bật của chò chỉ được nhiều người ưa chuộng

Gỗ chò chỉ thuộc nhóm mấy và cách nhận biết chúng

Đây là loại gỗ đang được xếp vào nhóm V, chúng được khai thác nhiều bởi các sản phẩm từ đồ gỗ này cứng. Các thớ thẳng, vân gỗ đẹp mịn, có độ bền ổn định nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người hiện nay.

Gỗ có mùi thơm chống được côn trùng, mối mọt xâm nhập, không bị cong vênh, co rút. Chúng dễ dàng gia công, giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều khách hàng yêu thích đồ gỗ.

  • Cách nhận biết gỗ chò chỉ:

Các loại chò khác nhau về màu sắc nên phân biệt ra để dễ sử dụng, lựa chọn hơn.

Để nhận biết được gỗ chò thì người dùng căn cứ vào vỏ có màu xám đậm, có nứt dọc theo thân, thịt vỏ màu vàng, màu hồng nhạt. Gỗ có nhựa thơm, màu nâu.

Giác gỗ màu vàng, lõi màu nâu. Vân gỗ khá thưa. Các loại gỗ quý, chất lượng thường bị làm nhái giả nên cần phải có những thông tin cần thiết để mua những sản phẩm chất lượng và lựa chọn địa chỉ cung cấp uy tín nhất.

Ứng dụng gỗ chò chỉ trong đời sống ngày nay

Chò chỉ được ứng dụng chủ yếu vào xây dựng, sản xuất nội – ngoại thất phục vụ đời sống người dân. Chúng được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.

  • Chúng được ứng dụng trong việc đóng tàu thuyền bởi loại gỗ này có tính chất không ngấm nước, chống cong vênh nên việc ứng dụng trong ngư nghiệp này rất bền.
  • Loại gỗ có mùi thơm dễ chịu, chúng được ứng dụng trong ngành mỹ phẩm, dược liệu để làm hương liệu – phụ gia cho một số loại nước hoa phục vụ đời sống con người.
  • Loại gỗ này ứng dụng trong thi công, xây dựng dùng làm cột, xà ngang cho nhiều công trình.

Xem thêm:

Những thông tin chung về gỗ lát cho bạn cần biết

Trong những năm gần đây, do số lượng chò chỉ trong tự nhiên không còn nhiều, giá thành tăng cao và bị hạn chế về số lượng gỗ đạt kích thước lớn. Nên loại gỗ này không được sử dụng nhiều trong xây dựng như trước.

  • Chúng được ứng dụng trong sản xuất đồ trang trí, quà tặng, thủ công mỹ nghệ như lục bình phòng thờ,… Bởi gỗ có mùi hương đặc trưng và được ưa chuộng. Loại gỗ này dễ chạm khắc và tạo hình, được sử dụng nhiều trong sản xuất, chế tác đồ trang trí, quà lưu niệm, trang trí phòng thờ, chế tác các mẫu bàn thờ đứng hiện đại và bền đẹp..
Sàn gỗ tự nhiên với độ bền cao
Sàn gỗ tự nhiên với độ bền cao
  • Ngoài ra chúng được ứng dụng trong sản xuất nội thất bởi mùi thơm, thân gỗ lớn cùng các đường vân đẹp và được ưa chuộng nhiều. Chẳng hạn sử dụng làm cầu thang, cửa, tủ áo quần, bàn ghế, lát sàn, tủ gỗ thờ,… Với độ bền cao cùng mùi thơm dễ chịu tạo sự thoải mái, tinh thần thư thái, nhẹ nhàng cho không gian nhà bạn.
Ứng dụng nhiều trong nội thất gia đình
Ứng dụng nhiều trong nội thất gia đình
Cầu thang gỗ chò
Cầu thang gỗ chò

Gỗ chò chỉ có giá bao nhiêu?

  • Đây là loại gỗ có giá mềm, phù hợp với thu nhập chung của nhiều gia đình.
  • Giá gỗ dao động từ 5-7 triệu/m3. Gỗ cao cấp giá khoảng 15 triệu/m3. Đây là mức giá tổng hợp từ bảng giá chung của nhiều đơn vị. Tùy theo từng thời điểm, sự thay đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường. các vấn đề về chất lượng gỗ, xuất xứ và đơn vị kinh doanh ảnh hưởng đến giá gỗ.
  • Khi lựa chọn mua sản phẩm gỗ chò chỉ như bàn thờ gỗ đẹp, tượng gỗ, bàn gỗ, cần liên hệ với đơn vị kinh doanh và tìm mua sản phẩm cụ thể đẻ được báo giá chính xác nhất.

Trên đây là những thông tin chi tiết về gỗ chò chỉ thông qua các đặc điểm, phân loại gỗ cùng những ưu điểm nổi bật, tính ứng dụng của chúng trong đời sống ngày nay. Hy vọng qua bài viết này giúp bạn lựa chọn sản phẩm ưng ý phù hợp với nhu cầu của mình qua lại gỗ này. Đừng ngần ngại liên hệ với mỹ nghệ Hương Đình để được tư vấn và báo giá các sản phẩm ưng ý nhất nhé!

Xem thêm các bài viết về gỗ khác tại Hương Đình:

Gỗ tần bì Gỗ anh đào Gỗ chò chỉ Gỗ ngọc am Gỗ xá xị
Gỗ trắc Gỗ lát Gỗ quỷnh Gỗ đinh hương Gỗ hương
Gỗ sồi Gỗ tràm Gỗ chiu liu Gỗ gụ Gỗ nu
Gỗ lim Gỗ MDF lõi xanh Gỗ sến Gỗ cao su Gỗ pơ mu
Gỗ sơn huyết Gỗ xoan đào Gỗ cẩm thị Gỗ còng Gỗ thông
Gỗ xà cừ Gỗ mun Gỗ bách xanh Gỗ xưa Gỗ mít
Gỗ căm xe Gỗ xoan ta Gỗ hồng đào Gỗ óc chó Gỗ gõ đỏ
Gỗ cẩm lai Gỗ trầm hương Gỗ lũa Gỗ mun đuôi công Gỗ trai đỏ
Gỗ cà te Gỗ sao Gỗ keo Gỗ hương đá Gỗ bằng lăng
Gỗ cẩm vàng Gỗ Long Não

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *