Gỗ tần bì là loại gỗ nhập khẩu được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Vậy chúng là gỗ gì? Có những loại nào và đặc tính ra sao? Bài viết hôm nay cùng Hương Đình đi tìm hiểu chi tiết để có câu những thông tin hữu ích về loại gỗ này nhé!

I. Tìm hiểu chung về loại gỗ tần bì này

1.1 Gỗ tần bì là gỗ gì?

  • Gỗ tần bì là loại gỗ thuộc họ oliu, một trong những loài thực vật thuộc chi Fraxinus, trong họ Oleaceae bản địa châu Á, tùy vào vùng sinh sống mà chúng được chia thành nhiều loại gỗ khác nhau như tần bì trắng, tần bì xanh, tần bì vàng và tần bì Carolina.
  • Tần bì và gỗ sồi Nga là một, chúng chỉ khác nhau theo cách gọi của từng vùng miền. Ở miền Bắc gọi là Sồi Nga, còn miền Nam gọi là tần bì.
  • Chúng có tên khoa học là Fraxinus spp.

1.2 Nguồn gốc phân bố của loại gỗ này

  • Gỗ tần bì là một trong những loại gỗ được nhập khẩu và bán chạy trên thị trường gỗ Việt Nam. Được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn bởi chất lượng và giá trị sản phẩm mà chúng mang lại.
  • Chúng phát triển chủ yếu ở các nước có khí hậu lạnh như châu Âu và châu Mỹ, các nước Hàn Quốc, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản,…
  • Đây là loại cây gỗ không mọc tự nhiên mà là sản phẩm của tiến bộ khoa học. Chúng được bảo vệ bởi hệ thống chính sách pháp luật khắt khe.
  • Chúng được ưa chuộng nhiều trong các lĩnh vực chế tác đồ nội thất như mẫu bàn thờ, tủ gỗ, bàn thờ, bàn thờ đứng… bởi tính chất gỗ rất bền và giá trị của nó. Tùy theo cách phân loại mà chúng có những tên gọi khác nhau phân theo chất lượng, chủng loại hoặc xuất xứ của cây gỗ.
Gỗ tần bì là loại gỗ được phân bố ở vùng khí hậu lạnh
Gỗ tần bì là loại gỗ được phân bố ở vùng khí hậu lạnh

II. Đặc điểm nổi bật của loại gỗ này

  • Loại gỗ này được xếp vào nhóm IV, có độ bền tương đối tốt, các thớ gỗ mịn và đẹp và có tính thẩm mỹ cao.
  • Chúng có khả năng chịu được lực lớn, tỷ lệ thuận với trọng lượng của gỗ. Gỗ có trọng lượng càng lớn thì khả năng chịu lực càng cao. Đồng thời gỗ có khả năng chịu, va chạm tốt, chịu ảnh hưởng tốt của các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Không lo hỏng hóc trong quá trình sử dụng lâu dài. Loại tần bì được ưa chuộng trong việc sản xuất các đồ dùng nội thất, chịu lực và cường độ va chạm lớn.
  • Khả năng chống mối mọt tốt khi được xử lý chống ẩm mốc và trước khi đưa vào sản xuất.
  • Chúng có tình thẩm mỹ cao bởi màu vân gỗ nhạt dễ dàng phun chỉnh màu tùy thích. Đáp ứng được nhu cầu, phù hợp với không gian của mỗi gia đình.
  • Chúng dễ dàng uốn cong bằng hơi nước, độ bám đinh ốc và keo dán tốt. Vì vậy dễ dàng chế tác thành các sản phẩm có kiểu sáng độc đáo và có kỹ thuật cao. Mang lại sản phẩm chắc chắn và bền bỉ.
  • Giá gỗ nguyên khối của tần bì phải chăng so với các loại gỗ tự nhiên khác. Vì vậy chúng có thể phục vụ các tầng lớp khách hàng với các điều kiện tài chính khác nhau.
  • Tuy nhiên cần phải xử lý kỹ lượng gỗ này trước khi đưa vào sản xuất, chế tác nội thất. Bởi tâm gỗ chống mối mọt kém và dễ dàng bị tấn công bởi mối mọt.
  • Đây là loại gỗ có chất lượng tốt và đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Cùng với màu sắc và các đường vân gỗ đặc trưng. Chúng được sử dụng cho nhiều phong cách khác nhau mang lại hiệu quả thẩm mỹ cao cho nhiều người tiêu dùng.
Loại gỗ đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ cao
Loại gỗ đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ cao

III. So sánh gỗ tần bì với các loại gỗ khác

So sánh gỗ tần bì với gỗ sồi
So sánh gỗ tần bì với gỗ sồi

3.1 Gỗ tần bì

  • Loại gỗ nhập khẩu, thuộc nhóm IV trong bảng phân loại gỗ.
  • Với màu sắc từ màu nhạt đến trắng, tâm gỗ đa dạng các màu sắc từ nâu xám, nâu nhạt, vàng sọc nâu. Loại gỗ này có màu sắc sáng hơn gỗ sồi.
  • Chất gỗ mềm hơn so với gỗ sồi và khả năng chống mối mọt kém, cần được xử lý kỹ lưỡng trước khi đưa vào sản xuất, chế tác các sản phẩm.
  • Giá gỗ dao động từ 10 triệu/m3.

3.2 Gỗ sồi

  • Loại gỗ nhập khẩu, thuộc nhóm VII.
  • Với 2 màu nổi bật của sồi Mỹ có màu nâu vàng, sồi Nga có màu vàng pha trắng nhạt. Các vân gỗ đẹp, được trải đều.
  • Loại gỗ mềm, nhẹ, chịu được lực nén tốt và có độ chắc ổn định. Chúng dễ dàng uốn cong bằng hơi nước.
  • Đồng thời khả năng chống mối mọt, ẩm mốc tốt.
  • Giá gỗ dao động từ 8-15 triệu/m3.

3.3 Gỗ xoan đào

  • Đây là loại gỗ thuộc nhóm VI trong bảng phân loại các loại gỗ tự nhiên.
  • Loại gỗ có màu đỏ hồng và hồng sẫm. Các vân gỗ hình núi được xếp chồng không đồng đều và các vân gỗ to, thẳng, đẹp.
  • Gỗ có trọng lượng nhẹ, có độ ổn định cao. Đồng thời chịu lực tốt, dễ gia công, chế tác nhiều sản phẩm. Cần phải xử lý kỹ lưỡng để đảm bảo được khả năng chống mối mọt, côn trùng tốt.
  • Giá gỗ dao động từ 25-29 triệu/m3.

3.4 Gỗ óc chó

  • Loại gỗ thuộc nhóm IV trong bảng phân loại gỗ Việt Nam.
  • Gỗ có màu kem và các tâm gỗ có màu nâu nhạt, nâu socola. Các vân gỗ cuộn xoáy, đẹp và độc đáo.
  • Khả năng chịu được lực tốt, gỗ óc chó dễ dàng uốn cong bằng hơi nước. Đồng thời loại gỗ cứng, có khả năng chống va chạm cao.
  • Giá gỗ dao động từ 30-40 triệu/m3.

IV. Ứng dụng của gỗ tần bì trong đời sống 

  • Gỗ tần bì được người tiêu dùng lựa chọn nhiều bởi chúng có chất lượng gỗ tốt và gỗ có tính thẩm mỹ cao về màu sắc và vân gỗ. Chúng được dùng phổ biến trong thiết kế nội thất nhà ở và thiết kế phòng thờ. Dưới đây là một vài ứng dụng của gỗ này đang được người tiêu dùng ưa chuộng như:
Bàn ghế gỗ tần bì có chất lượng cao
Bàn ghế gỗ tần bì có chất lượng cao
  • Ứng dụng làm sàn gỗ được sử dụng phổ biến. Loại gỗ này thu hút khách hàng bởi giá thành và màu sắc gỗ mang tính thẩm mỹ cao. các vân gỗ đẹp, uốn lượn. Màu sắc gỗ nhẹ nhàng, thích hợp cho nhiều phong cách, không gian nội thất khác nhau.
  • Ứng dụng làm giường ngủ với các mẫu mã đẹp, cùng màu sắc gỗ mang lại sự sang trọng cho không gian phòng ngủ. Có thể sử dụng giường ngủ kết hợp với bàn trang điểm mang lại sự đồng bộ cho căn phòng.
Giường ngủ kết hợp bàn trang điểm gỗ tần bì
Giường ngủ kết hợp bàn trang điểm gỗ tần bì
  • Làm tủ bếp là một trong những sản phẩm được nhiều gia chủ lựa chọn bởi loại gỗ này chống được mối mọt, chịu được độ ẩm và ít bị cong vênh.
  • Cầu thang gỗ, cửa gỗ mang lại sự sang trọng, hiện đại cho mọi không gian. Đây là loại gỗ có tính thẩm mỹ cao, giá thành tương đối phù hợp, màu sắc đa dạng cùng chất lượng gỗ cao hơn so với các loại gỗ khác.
Tủ bếp hiện đại thích hợp cho mọi không gian
Tủ bếp hiện đại thích hợp cho mọi không gian

V. Gỗ tần bì có giá bao nhiêu

Ngày nay, trên thị trường Việt Nam, gỗ tần bì được nhập khẩu chủ yếu từ Nga, Mỹ với chất lượng và màu sắc giống nhau. Chúng được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất như giường ngủ, tủ quần áo, sàn gỗ, tủ bếp, cửa gỗ, cầu thang, tủ thờ đẹp,… Mang lại cho không gian của gia đình bạn thêm thoải mái và tiện lợi cao.

Gỗ này có giá cả tùy theo chất lượng và xuất xứ. Mỗi loại gỗ sẽ có mức giá khác nhau. Và dựa vào địa chỉ, đơn vị cung cấp gỗ ảnh hướng đến mức giá gỗ.

Mức giá chung của gỗ này hiện nay rơi vào khoảng 10 triệu/m3. Đây là mức giá được đánh giá phù hợp, phải chăng với nhiều người tiêu dùng. Với giá cả cùng chất lượng gỗ thì bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng sản phẩm gỗ này cho nội thất gia đình bạn.

Nếu bạn thắc mắc không biết lựa chọn loại gỗ nào thì nhanh tay liên hệ với Hương Đình để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất cho bạn nhé! Hy vọng qua bài viết này giúp bạn có được những thông tin khi tìm mua gỗ tần bì nhé!

Xem thêm các loại gỗ khác tại Hương Đình

Gỗ tần bì Gỗ anh đào Gỗ chò chỉ Gỗ ngọc am Gỗ xá xị
Gỗ trắc Gỗ lát Gỗ quỷnh Gỗ đinh hương Gỗ hương
Gỗ sồi Gỗ tràm Gỗ chiu liu Gỗ gụ Gỗ nu
Gỗ lim Gỗ MDF lõi xanh Gỗ sến Gỗ cao su Gỗ pơ mu
Gỗ sơn huyết Gỗ xoan đào Gỗ cẩm thị Gỗ còng Gỗ thông
Gỗ xà cừ Gỗ mun Gỗ bách xanh Gỗ xưa Gỗ mít
Gỗ căm xe Gỗ xoan ta Gỗ hồng đào Gỗ óc chó Gỗ gõ đỏ
Gỗ cẩm lai Gỗ trầm hương Gỗ lũa Gỗ mun đuôi công Gỗ trai đỏ
Gỗ cà te Gỗ sao Gỗ keo Gỗ hương đá Gỗ bằng lăng
Gỗ cẩm vàng Gỗ Long Não

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *